NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Tên tiếng Anh: Mechanical Engineering
Mã số: 7520103
Tên cơ sở đào tạo: TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Trình độ đào tạo: Đại học
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: Cử nhân kỹ thuật 4 năm (140TC); Kỹ sư 5 năm (183TC)
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Cơ khí (Mechanical Engineering)
Mã ngành: 7520103
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy (Cấp bằng: Cử nhân/Kỹ sư)
1. Mục tiêu chung
a) Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; Nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, anh ninh và hội nhập quốc tế.
b) Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu, có khả năng sáng tạo để giải quyết những vấn đề liên quan đến thiết kế, tính toán thiết kế, chế tạo, lắp ráp các trang thiết bị trong lĩnh vực cơ khí; có kỹ năng sử dụng các công cụ mô hình hoá và mô phỏng, tối ưu hoá cấu trúc và chức năng của hệ thống trong thiết kế, chế tạo các thiết bị cơ khí trong các hệ thống sản xuất và các phương tiện giao thông vận tải; đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao về kỹ thuật Cơ khí cho đất nước, khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Cơ khí có thể:
CHUẨN ĐẦU RA CẤP ĐỘ 3
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Cơ khí (Mechanical Engineering)
Mã ngành: 7520103
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy (Cấp bằng: Cử nhân)
Nhóm |
Mã |
CHUẨN ĐẦU RA |
CDIO |
Mức độ bloom |
---|---|---|---|---|
Nhóm kiến thức cơ bản |
CĐR 1 |
Khả năng vận dụng khối kiến thức Toán học để giải quyết bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KTCK. |
1.1 |
3 |
Khả năng vận dụng kiến thức Vật lý để giải quyết bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KTCK. |
1.1 |
3 |
||
Khả năng vận dụng kiến thức Hóa học để giải quyết bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KTCK. |
1.1 |
3 |
||
Khả năng vận dụng kiến thức Tin học để giải quyết bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KTCK. |
1.1 |
3 |
||
CĐR 2 |
Nắm được kiến thức về triết học, kinh tế chính trị Mác-Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh, hiểu được nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các bài học về lý luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, trong học tập và lao động nghề nghiệp |
1.1 |
2 |
|
CĐR3 |
Nắm được kiến thức về pháp luật và các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức hành động phù hợp và có sức khỏe để bảo vệ tổ quốc. |
1.1 |
2 |
|
Nhóm kiến thức cơ sở |
CĐR4 |
Vận dụng được các kiến thức về cơ học để giải quyết các vấn đề chuyên môn (cơ lý thuyết, cơ học vật liệu cơ khí) |
1.2 |
3 |
Khả năng phân tích các thiết kế cơ khí |
1.2 |
4 |
||
Khả năng vận dụng các phương pháp đo lường và gia công cơ khí |
1.2 |
3 |
||
Khả năng vận dụng các kiến thức cốt lõi về điện, điện tử để tiếp thu và giải quyết các vấn đề của ngành KTCK |
1.2 |
3 |
||
CĐR5 |
Khả năng sử dụng tốt các phần mềm tính toán, mô phỏng kỹ thuật, các phần mềm CAD/CAM-CNC, các phần mềm thiết kế, lập trình. |
1.2 |
3 |
|
Nhóm kiến thức cơ sở kỹ thuật nâng cao |
CĐR6 |
Khả năng phân tích tính toán thiết kế, chế tạo cơ khí |
1.3 |
4 |
Khả năng phân loại về kết cấu, vận hành, khai thác các hệ thống cơ khí |
1.3 |
3 |
||
Khả năng đối chiếu, phân tích các kỹ thuật chế tạo cho các hệ thống cơ khí |
1.3 |
4 |
||
Nhóm kỹ năng cá nhân |
CĐR 7 |
Kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề về lĩnh vực Cơ khí |
2.1 |
4 |
CĐR 8 |
Khả năng kiểm tra, thử nghiệm và tiến hành các thí nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu liên quan đến ngành cơ khí |
2.2 |
4 |
|
CĐR 9 |
Có kỹ năng làm việc theo nhóm hiệu quả để hoàn thành mục đích chung |
3.1 |
3 |
|
CĐR 10
|
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua kỹ thuật giao tiếp cơ bản, thuyết trình, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp bằng bản vẽ |
3.2 |
3 |
|
Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp, nghiên cứu tài liệu và văn bản kỹ thuật |
3.3 |
3 |
||
Nhóm kỹ năng nghề nghiệp |
CĐR 11
|
Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết lập các yêu cầu trong thiết kế, trong chế tạo, xác định chức năng các thành phần hệ thống chế tạo cơ khí |
4.3 |
3 |
Có khả năng thiết kế chi tiết, thiết kế hệ thống, thiết kế và lập quy trình công nghệ gia công cơ khí (nắm vững quy trình thiết kế và phương pháp tiếp cận, vận dụng tốt kiến thức và kỹ năng đã học trong thiết kế; phối hợp thiết kế đa ngành, đa mục tiêu và thiết kế bền vững,...) |
4.4 |
3 |
||
Có khả năng thực hiện triển khai phần cứng, phần mềm trong thiết kế, chế tạo cơ khí |
4.5 |
3 |
||
Có khả năng vận hành, sử dụng các máy móc, thiết bị và các hệ thống cơ khí |
4.6 |
3 |
||
Nhóm thái độ cá nhân và nghề nghiệp |
CĐR 12 |
Có khả năng tự tiếp thu kiến thức nghề nghiệp và học tập suốt đời |
2.4 |
3 |
CĐR 13 |
Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp. |
2.5 |
3 |
Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học Kỹ thuật cơ khí có thể làm việc ở các vị trí sau:
1. Làm công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành, thiết kế, tư vấn, chuyên viên ... tại các cơ quan tư vấn và chuyển giao công nghệ, các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị có liên quan đến lĩnh vực cơ khí;
2. Có thể làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các viện nghiên cứu thiết kế, các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng học tập tiếp tục ở trình độ cao hơn sau khi ra trường.
- Đủ kiến thức tương đương để có thể được chấp nhận theo học các chương trình sau đại học ở nước ngoài.