CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY VÀ THIẾT BỊ
XÂY DỰNG, NÂNG CHUYỂN
MÃ SỐ: 62.52.10.01
1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu của chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng nâng chuyển là đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề có nghĩa về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực máy xây dựng - xếp dỡ và có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
2. Thời gian đào tạo
3. Đối tượng và hình thức đào tạo
Các điều kiện |
Các qui định cụ thể |
Ghi chú |
Văn bằng |
- Có bằng thạc sỹ phù hợp với chuyên ngành máy xây dựng hoặc: - Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển |
|
Ngành học phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển đăng ký dự tuyển |
Các chuyên ngành: Máy xây dựng - Xếp dỡ; Cơ giới hóa XDGT; Cơ khí GTCC |
|
Kết quả học tập |
Loại khá trở lên |
|
Kinh nghiệm chuyên môn |
- Có 01 bài luận về dự định nghiên cứu như quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy chế 10/2009 ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có 2 thư giới thiệu của 2 nhà khoa học có chức danh. |
|
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh (hoặc 1 ngoại ngữ khác): đủ trình độ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn, phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án. |
|
Sức khỏe |
Có đủ sức khoẻ để học tập |
|
Các điều kiện khác |
- Được cơ quan quản lý nhân sự hoặc nhà trường giới thiệu; - Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà trường. |
|
4. Danh mục các hướng nghiên cứu có thể nhận NCS
TT |
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận (NCS) |
Họ tên, học vị, chức danh người hướng dẫn NCS |
Số lượng NCS có thể nhận |
1 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý máy xây dựng - xếp dỡ theo hình thức tập trung |
1. PGS-TS. Vũ Thế Lộc
2. PGS-TS. Nguyễn Văn Hợp
3. GS-TSKH Nguyễn Văn Lang
4.PGS-TS. Ng. Đăng Điệm
5.PGS-TS.Trần Quang Quý
6. PGS-TS. Nguyễn Văn Vịnh
7. PGS-TS. Nguyễn Bính
8. TS. Thái Hà Phi
9. TS. Nguyễn Xuân Khang
10. TS. Lê Quý Thủy |
05 - 10 NCS của mỗi khóa |
2 |
Nghiên cứu xác định hiệu quả sử dụng máy xây dựng - xếp dỡ bằng việc áp dụng hình thức sửa chữa theo phương pháp thay thế cụm tổng thành |
||
3 |
Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện các chỉ tiêu tối ưu hóa xây dựng cơ sở định hình phục vụ kỹ thuật máy xây dựng trong điều kiện Việt Nam |
||
4 |
Nghiên cứu xác định các thông số khai thác hợp lý của máy xây dựng - xếp dỡ trong điều kiện sử dụng ở Việt Nam nhằm nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của máy |
||
5 |
Nghiên cứu xác định các thông số hợp lý cho máy lắp đặt đường sắt Việt Nam |
||
6 |
Nghiên cứu xác định lực cản khi san gạt đá ba lát và tính toán các thông số bộ công tác của máy định hình đá ba lát trên đường sắt Việt Nam |
||
7 |
Nghiên cứu quá trình cắt đất (trong lỗ khoan) bằng đầu khoan hở có răng tạo lỗ khoan cọc nhồi |
||
8
|
Nghiên cứu xác định độ tin cậy và tuổi thọ của máy đào truyền động thủy lực trong điều kiện khai thác ở Việt Nam |
||
9 |
Nghiên cứu động lực học máy nâng - vận chuyển |
||
10 |
Nghiên cứu động lực học máy làm đất |
||
11
|
Nghiên cứu động lực học của máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng |
||
12
|
Nghiên cứu xác định các thông số hợp lý của máy xây dựng - xếp dỡ trên cơ sở ứng dụng kỹ thuật mô phỏng |
||
13 |
Nghiên cứu xác định các thông số khai thác hợp lý của các máy xây dựng trong điều kiện thi công ở Việt Nam |
||
14
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường khai thác đến tuổi thọ và độ bền của các máy xây dựng thi công trong điều kiện Việt Nam |
||
15 |
Nghiên cứu các giải pháp hợp lý về tổ chức quản lý và khai thác kỹ thuật nhằm đảm bảo độ tin cậy của máy xây dựng trong quá trình khai thác ở Việt Nam |
||
16 |
Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định mức độ cơ giới hóa hợp lý cho các dạng công việc đặc thù trong ngành GTVT như: cụm cảng hàng không, nạo vét hệ thống thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị... |
5. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng nâng chuyển gồm 3 phần:
- Phần 1: Các học phần bổ sung (cho những người chưa có bằng thạc sỹ): 34 tín chỉ.
- Phần 2: Các học phần ở trình độ tiến sĩ (08 tín chỉ), các chuyên đề tiến sĩ (02 tín chỉ cho 01 chuyên đề).
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
5.1. Danh mục các học phần cần bổ sung
Chương trình đào tạo thạc sỹ (đối với NCS chưa có bằng thạc sỹ) đảm bảo khối lượng từ 27 - 36 tín chỉ. Bảng danh mục các học phần cần học bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ (đối với người chưa có bằng thạc sỹ) bao gồm toàn bộ các môn học thuộc chương trình đào tạo thạc sỹ máy xây dựng.
5.2. Danh mục các học phần ở trình độ tiến sĩ
Gồm có học phần bắt buộc và tự chọn với khối lượng là 08 tín chỉ (Dành cho các NCS có bằng thạc sỹ ở chuyên ngành gần hoặc thạc sỹ đúng chuyên ngành nhưng đã tốt nghiệp nhiều năm hoặc bằng thạc sỹ do cơ sở khác cấp).
TT |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
Số tín chỉ |
Yêu cầu |
Ghi chú |
A |
Học phần bắt buộc |
06 |
|
|
1 |
Phương pháp xác định mô hình tổ chức phục vụ kỹ thuật máy xây dựng - xếp dỡ |
02 |
|
|
2 |
Độ tin cậy của máy xây dựng - xếp dỡ |
02 |
|
|
3 |
Ứng dụng kỹ thuật mô phỏng trong trong tính toán thiết kế máy xây dựng - xếp dỡ |
02 |
|
|
B |
Học phần tự chọn |
02 |
(Chọn 01 trong 02 học phần) |
|
4 |
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm máy xây dựng - xếp dỡ |
02 |
|
|
5 |
Phương pháp đánh giá chất lượng máy xây dựng - xếp dỡ trong quá trình khai thác |
02 |
|
|
5.3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
NCS thuộc chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng nâng chuyển sẽ phải thực hiện 02 chuyên đề và 01 báo cáo tổng quan. Danh mục các chuyên đề tiến sĩ đảm bảo khối lượng 02 tín chỉ cho 01 chuyên đề. Sau mỗi năm, ngân hàng chuyên đề tiến sĩ sẽ được bổ sung để phù hợp với nhu cầu nghiên cứu.
TT |
Các chuyên đề tiến sĩ |
Mục tiêu |
Yêu cầu |
||
1 |
Tính toán thiết kế máy xây dựng và xếp dỡ theo quan điểm động lực học |
Nhằm giúp cho NCS nắm được các phương pháp tính toán, thiết kế MXD-XD theo quan điểm động lực học; phương pháp giải các bài toán trên máy tính; phương pháp xử lý các kết quả tính toán và thực nghiệm |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Động lực học MXD-XD” |
||
2 |
Kiểm tra ổn định của MXD-XD theo quan điểm động lực học |
Trang bị cho NCS phương pháp tính toán ổn định của MXD-XD khi có các lực động tác dụng |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Động lực học MXD-XD” |
||
3 |
Nghiên cứu tác động của môi trường khai thác tới các thông số cơ bản của hệ thống truyền động thủy tĩnh trên các máy xây dựng-xếp dỡ sử dụng tại Việt Nam |
Trang bị cho NCS phương pháp xây dựng mô hình tính toán ảnh hưởng của các yếu tố như: độ ẩm; nồng độ muối cao trong không khí; môi trường thi công có nhiều hạt mài… đến độ tin cậy của hệ thống TĐ thủy lực trên MXD-XD |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Động lực học MXD-XD”và “Truyền động thủy lực” |
||
4 |
Ứng dụng kỹ thuật mô phỏng trong nghiên cứu động lực học máy xây dựng-xếp dỡ |
Cung cấp cho NCS các kỹ năng sử dụng các phần mềm tiên tiến, hiện có để nghiên cứu động lực học máy xây dựng-xếp dỡ |
NCS phải có những kiến thức cơ bản về tin học |
||
5 |
Động lực học hệ thống truyền động thủy lực trên MXD-XD |
Trang bị cho NCS những kiến thức cơ bản về các phương pháp giải quyết bài toán động lực học hệ thống truyền động thủy lực trên MXD-XD |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Động lực học MXD-XD” và tin học |
||
6 |
Xác định khả năng nâng cao hiệu quả sử dụng MXD trong điều kiện khai thác ở Việt Nam bằng cách áp dụng phương pháp sửa chữa cụm-tổng thành |
Trang bị cho NCS phương pháp đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng MXD; nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán hiệu quả sử dụng MXD trong điều kiện khai thác ở Việt Nam bằng cách áp dụng phương pháp sửa chữa cụm-tổng thành và giải quyết bài toán với sự trợ giúp của máy tính |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Sửa chữa MXD-XD và thiết kế xưởng” và tin học |
||
7 |
Nghiên cứu ứng dụng một số phần mềm hiện có để tính toán thiết kế MXD-XD |
Trang bị cho NCS cách sử dụng một số phần mềm tiên tiến hiện có để: Tính toán kết cấu thép MXD-XD; tính toán động lực học MXD-XD; tính toán thiết kế một số cụm máy và chi tiết điển hình của MXD-XD |
NCS phải có những kiến thức cơ bản về tin học |
||
8 |
Nghiên cứu độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật MXD-XD trong điều kiện khai thác thực tế ở Việt Nam |
Giúp cho NCS có những kiến thức cơ bản về phương pháp tiến hành nghiên cứu độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật MXD-XD |
NCS phải có những kiến thức cơ bản về độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật |
||
9 |
Nghiên cứu ứng dụng và xây dựng hoàn thiện chỉ tiêu tối ưu hóa khi xác định công suất sản xuất của một nhà máy sửa chữa MXD ở Việt Nam |
Giúp NCS biết cách đề xuất chỉ tiêu tối ứu hóa; nghiên cứu xây dựng hoàn thiện cơ sở khoa học tính toán tối ưu nhà máy sửa chữa theo chỉ tiêu công suất SX; vận dụng tính toán minh họa cho các nhà máy cơ khí sửa chữa MXD với sự trợ giúp của máy tính |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học “Sửa chữa MXD-XD và thiết kế xưởng” và tin học |
||
10 |
Ứng dụng lý thuyết xác suất thống kê vào nghiên cứu lĩnh vực máy xây dựng-xếp dỡ
|
Phục vụ cho công tác khảo sát thu thập số liệu thuộc đề tài nghiên cứu |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
11 |
Ứng dụng lý thuyết độ tin cậy vào nghiên cứu lĩnh vực máy xây dựng-xếp dỡ |
Phục vụ cho việc tính toán độ tin cậy và tuổi thọ của máy |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
12 |
Ứng dụng quy hoạch thực nghiệm vào nghiên cứu lĩnh vực máy xây dựng-xếp dỡ |
Phục vụ cho công tác thiết lập và giải bài toán tối ưu |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
13 |
Nghiên cứu chọn dạng máy lắp đặt đường sắt theo các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật phù hợp với đường sắt Việt Nam |
Phục vụ cho bài toán chọn máy đặt đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
14 |
Xây dựng mô hình tính toán máy đặt đường sắt theo công nghệ thi công phù hợp điều kiện thực tế Việt Nam |
Phục vụ cho bài toán chọn máy đặt đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
15 |
Nghiên cứu động lực học máy đặt ray khi nâng hạ hàng |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy đặt ray |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
16 |
Nghiên cứu động lực học máy đặt ray khi di chuyển trên ray tạm đặt trực tiếp trên nền đất đã lu lèn |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy đặt ray |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
17 |
Nghiên cứu động lực học máy đặt ray khi di chuyển trên hệ ray-tà vẹt đặt tạm |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy đặt ray |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
18 |
Khảo sát quá trình chuyển động của lớp đá ba lát dưới tác động của lưỡi gạt có các thông số hình học khác nhau |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến việc nghiên cứu quan hệ máy-đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
19 |
Xác định lực cản của lớp đá ba lát khi san gạt bằng lưỡi gạt thẳng với các góc cắt khác nhau |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy thi công đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
20 |
Xác định lực cản của lớp đá ba lát khi san gạt bằng lưỡi gạt lồi với các góc cắt khác nhau |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy thi công đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
21 |
Nghiên cứu xác định các thông số hợp lý của bộ công tác gạt đá ba lát phù hợp với đường sắt Việt Nam |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy thi công đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
||
22 |
Nghiên cứu lựa chọn máy cơ sở phù hợp với bộ công tác gạt đá trên dường sắt Việt Nam |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy thi công đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
23 |
Nghiên cứu động lực học máy gạt nền ba lát được chọn làm việc trên đường sắt Việt Nam |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy thi công đường sắt |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
24 |
Lựa chọn các thông số cơ lý của đất và thông số cơ bản của đầu khoan hở có răng khi tạo cọc khoan nhồi |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy khoan cọc nhồi |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
25 |
Xây dựng mô hình và tính toán lý thuyết lực cắt đất bằng đầu khoan hở có răng |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy khoan cọc nhồi |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
26 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng lưỡi cắt đến quá trình cắt đất bằng đầu khoan hở có răng |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy khoan cọc nhồi |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
27 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của cách bố trí các lưỡi cắt trên đầu khoan hở có răng đến quá trình cắt đất |
Phục vụ cho đề tài liên quan đến tính toán, thiết kế máy khoan cọc nhồi |
Nội dung sát với đề tài nghiên cứu |
5.4. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
Theo quy định chung tại Điều 19 và Điều 20 của 10/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009.
6. Quy định bài báo công bố
Danh mục các tạp chí trong nước và nước ngoài quy định cho NCS chuyên ngành Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng nâng chuyển được lấy theo danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà Nước công bố.