CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CHUYÊN NGÀNH: KHAI THÁC, BẢO TRÌ THIẾT BỊ

XÂY DỰNG, NÂNG CHUYỂN

MÃ SỐ: 62.52.45.01

1. Mục tiêu đào tạo

         Mục tiêu của chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển là đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề có nghĩa về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực khai thác máy xây dựng - xếp dỡ, có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.

2. Thời gian đào tạo

  • 3 năm tập trung liên tục - Đối với người có bằng thạc sỹ.
  • 4 năm tập trung liên tục - Đối với người có bằng đại học.
  • Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục được, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định phù hợp với qui định của Quy chế đào tạo tiến sĩ (10/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009) 

3. Đối tượng và hình thức đào tạo

Các điều kiện

Các qui định cụ thể

Ghi chú

Văn bằng

- Có bằng thạc sỹ phù hợp với chuyên ngành máy xây dựng

    hoặc:

- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên phù hợp với chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển

 

Ngành học phù hợp với chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển đăng ký dự tuyển

Các chuyên ngành : Máy xây dựng - Xếp dỡ; Cơ giới hóa XDGT; Cơ khí giao thông công chính.

 

Kết quả học tập

Loại khá trở lên

 

Kinh nghiệm chuyên môn

- Có 1 bài luận về dự định nghiên cứu như quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy chế 10/2009 ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Có 2 thư giới thiệu của 2 nhà khoa học có chức danh.

 

Ngoại ngữ

Tiếng Anh (hoặc 1 ngoại ngữ khác): đủ trình độ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn, phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án.

 

Sức khỏe

Có đủ sức khoẻ để học tập

 

Các điều kiện khác

- Được cơ quan quản lý nhân sự hoặc nhà trường giới thiệu;

- Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà trường.

 

4. Danh mục các hướng nghiên cứu có thể nhận NCS

TT

Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu

hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận (NCS)

Họ tên, học vị, chức danh người hướng dẫn NCS

Số lượng NCS có thể nhận

1

Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý máy xây dựng - xếp dỡ theo hình thức tập trung

1. PGS-TS. Vũ Thế Lộc

 

2. PGS-TS. Nguyễn Văn Hợp

 

3. GS-TSKH Nguyễn Văn Lang

 

4.PGS-TS. Ng. Đăng Điệm

 

5.PGS-TS.Trần Quang Quý

 

6. PGS-TS. Nguyễn Văn Vịnh

 

7. PGS-TS. Nguyễn Bính

 

8. TS. Thái Hà Phi

 

9. TS. Nguyễn Xuân Khang

 

10. TS. Lê Quý Thủy

05 - 10 NCS mỗi khóa

2

Nghiên cứu xác định hiệu quả sử dụng máy xây dựng - xếp dỡ bằng việc áp dụng hình thức sửa chữa theo phương pháp thay thế cụm - tổng thành

3

Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện các chỉ tiêu tối ưu hóa xây dựng cơ sở định hình phục vụ kỹ thuật máy xây dựng trong điều kiện Việt Nam.

4

Nghiên cứu xác định các thông số khai thác hợp lý của máy xây dựng - xếp dỡ trong điều kiện sử dụng ở Việt Nam nhằm nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của máy

5

 

Nghiên cứu xác định các thông số hợp lý cho máy lắp đặt đường sắt Việt Nam

 

6

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật các dây chuyền máy thi công đường sắt và khả năng áp dụng ở Việt Nam

 

7

 

Nghiên cứu xác định độ tin cậy và tuổi thọ của máy đào truyền động thủy lực trong điều kiện khai thác ở Việt Nam

 

8

 

Nghiên cứu xác định các thông số làm việc hợp lý của máy xây dựng-xếp dỡ  trên cơ sở  thực nghiệm

9

Nghiên cứu xác định các thông số khai thác hợp lý của các máy xây dựng trong điều kiện thi công ở Việt Nam

10

Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường khai thác đến tuổi thọ và độ bền của các máy xây dựng thi công trong điều kiện Việt Nam.

11

Nghiên cứu các giải pháp hợp lý về tổ chức quản lý và khai thác kỹ thuật nhằm đảm bảo độ tin cậy của máy xây dựng trong quá trình khai thác ở Việt Nam.

12

Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định mức độ cơ giới hoá hợp lý cho các dạng công việc đặc thù trong ngành GTVT như: cụm cảng hàng không, nạo vét hệ thống thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị

5. Chương trình đào tạo

         Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển gồm 3 phần:

         - Phần 1: Các học phần bổ sung (cho những người chưa có bằng thạc sỹ): 34 tín chỉ.

         - Phần 2: Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 8 tín chỉ, 02 chuyên đề tiến sĩ, mỗi chuyên đề có khối lượng 02 tín chỉ.

         - Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.

5.1. Danh mục các học phần cần bổ sung

         Chương trình đào tạo thạc sỹ (đối với NCS chưa có bằng thạc sỹ) đảm bảo khối lượng từ 27 - 36 tín chỉ. Bảng danh mục các học phần cần học bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ (đối với người chưa có bằng thạc sỹ) bao gồm toàn bộ các môn học thuộc chương trình đào tạo thạc sỹ.

5.2. Danh mục các học phần ở trình độ tiến sĩ

            Gồm có học phần bắt buộc và tự chọn với khối lượng là 8 tín chỉ (Dành cho các NCS có bằng thạc sỹ ở chuyên ngành gần hoặc thạc sỹ đúng chuyên ngành nhưng đã tốt nghiệp nhiều năm hoặc bằng thạc sỹ do cơ sở khác cấp).

TT

Các học phần ở trình độ tiến sĩ

Số tín chỉ

Yêu cầu

Ghi chú

A

Học phần bắt buộc

06

 

 

1

Phương pháp xác định mô hình tổ chức phục vụ kỹ thuật máy xây dựng - xếp dỡ

02

 

 

2

Độ tin cậy của máy xây dựng - xếp dỡ

02

 

 

3

Ứng dụng kỹ thuật mô phỏng trong  trong tính toán thiết kế máy xây dựng - xếp dỡ

02

 

 

B

Học phần tự chọn

(Chọn 01 trong 02 học phần)

4

Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm máy xây dựng - xếp dỡ

02

 

 

5

 Phương pháp đánh giá chất lượng máy xây dựng - xếp dỡ trong quá trình  khai thác

02

 

 

5.3. Danh mục các chuyên đề tiến sĩ

NCS thuộc chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển sẽ thực hiện 02 chuyên đề và 01 báo cáo tổng quan. Chuyên đề tiến sĩ đảm bảo khối lượng 2 tín chỉ cho 01 chuyên đề. Sau mỗi năm, ngân hàng chuyên đề tiến sĩ sẽ được bổ sung để phù hợp với nhu cầu nghiên cứu.

TT

Các chuyên đề tiến sĩ

Mục tiêu

Yêu cầu

1

Kiểm tra ổn định của máy xây dựng - xếp dỡ theo quan điểm động lực học

Trang bị cho NCS phương pháp tính toán ổn định của máy xây dựng - xếp dỡ khi có các lực động tác dụng

NCS phải có  những kiến thức  cơ bản của môn học “Động lực học máy xây dựng - xếp dỡ”

2

Nghiên cứu tác động của môi trường khai thác tới các thông số cơ bản của hệ thống truyền động thủy tĩnh trên các máy xây dựng - xếp dỡ sử dụng tại Việt Nam

Trang bị cho NCS phương pháp xây dựng mô hình tính toán ảnh hưởng của các yếu tố như: độ ẩm; nồng độ muối cao trong không khí; môi trường thi công có nhiều hạt mài…đến độ tin cậy của hệ thống truyền động thủy lực trên máy xây dựng - xếp dỡ

NCS phải có  những kiến thức  cơ bản của môn học “Động lực học máy xây dựng - xếp dỡ” và “Truyền động thủy lực”

3

Xác định khả năng nâng cao hiệu quả sử dụng máy xây dựng trong điều kiện khai thác ở Việt Nam  bằng cách áp dụng phương pháp sửa chữa cụm -tổng thành

Trang bị cho NCS phương pháp đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng máy xây dựng; nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán hiệu quả sử dụng máy xây dựng trong điều kiện khai thác ở Việt Nam bằng cách áp dụng phương pháp sửa chữa cụm - tổng thành và giải quyết bài toán với sự trợ giúp của máy tính

NCS phải có  những kiến thức  cơ bản của môn học “Sửa chữa máy xây dựng - xếp dỡ và thiết kế xưởng” và kiến thức về tin học

4

Nghiên cứu độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật máy xây dựng - xếp dỡ trong điều kiện khai thác thực tế ở Việt Nam

Giúp cho NCS có những kiến thức cơ bản về phương pháp tiến hành nghiên cứu độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật máy xây dựng - xếp dỡ

NCS phải có những kiến thức cơ bản về độ tin cậy và chẩn đoán kỹ thuật

5

Nghiên cứu ứng dụng và xây dựng hoàn thiện chỉ tiêu tối ưu hóa khi xác định  công suất sản xuất  của một nhà máy sửa chữa máy xây dựng ở Việt Nam

Giúp NCS biết cách đề xuất chỉ tiêu tối ứu hóa; nghiên cứu xây dựng hoàn thiện cơ sở khoa học tính toán tối ưu nhà máy sửa chữa theo chỉ tiêu công suất sản xuất; vận dụng tính toán minh họa cho các nhà máy cơ khí sửa chữa máy xây dựng với sự trợ giúp của máy tính

NCS phải có  những kiến thức  cơ bản của môn học “Sửa chữa máy xây dựng - xếp dỡ và thiết kế xưởng” và kiến thức về tin học

6

Ứng dụng lý thuyết xác suất thống kê vào nghiên cứu lĩnh vực khai thác bảo trì máy xây dựng - xếp dỡ

Phục vụ cho công tác khảo sát thu thập số liệu thuộc đề tài  nghiên cứu

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

7

Ứng dụng lý thuyết độ tin cậy vào nghiên cứu lĩnh vực khai thác bảo trì máy xây dựng - xếp dỡ

Phục vụ cho việc tính toán độ tin cậy và tuổi thọ của máy

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

8

Ứng dụng quy hoạch thực nghiệm vào nghiên cứu lĩnh vực khai thác bảo trì máy xây dựng - xếp dỡ

Phục vụ cho công tác thiết lập và giải bài toán tối ưu

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

9

Nghiên cứu chọn dạng máy lắp đặt đường sắt theo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phù hợp với đường sắt Việt Nam

Phục vụ cho  bài toán chọn máy đặt đường sắt

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

10

Xây dựng mô hình tính toán máy đặt đường sắt theo công nghệ thi công phù hợp điều kiện thực tế Việt Nam

Phục vụ cho  bài toán chọn máy đặt đường sắt

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

11

Khảo sát quá trình chuyển động của lớp đá ba lát dưới tác động của lưỡi gạt có các thông số hình học khác nhau

Phục vụ cho đề tài liên quan đến việc nghiên cứu quan hệ máy -đường sắt

Nội dung sát với đề tài nghiên cứu

5.4. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ:

         Theo quy định chung tại Điều 19 và Điều 20 của 10/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009.

6. Quy định bài báo công bố:

         Danh mục các tạp chí trong nước và nước ngoài quy định cho NCS chuyên ngành Khai thác bảo trì thiết bị xây dựng nâng chuyển được lấy theo danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước.