CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
NGÀNH KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT Ô TÔ, MÁY KÉO
VÀ CHUYÊN NGÀNH: KHAI THÁC BẢO TRÌ Ô TÔ, MÁY KÉO
MÃ SỐ: 62.52.35.01 và 62.52.46.01
1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu của chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật ô tô máy và khai thác bảo trì ô tô- máy kéo là đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề có nghĩa về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực ô tô và có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
2. Thời gian đào tạo
3. Đối tượng và hình thức đào tạo
Các điều kiện |
Các qui định cụ thể |
Ghi chú |
Văn bằng |
- Có bằng thạc sỹ phù hợp với chuyên ngành kỹ thuật ô tô- máy kéo và khai thác bảo trì ô tô- máy kéo hoặc: - Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên phù hợp với chuyên ngành Cơ khí ô tô, Cơ khí giao thông công chính, Động cơ đốt trong |
|
Ngành học phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật ô tô -máy kéo và khai thác bảo trì ô tô- máy kéo đăng ký dự tuyển |
Các chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ khí giao thông công chính, Động cơ đốt trong, Công nghệ ô tô, máy kéo, Kỹ thuật ô tô, máy kéo, Kỹ thuật an toàn giao thông |
|
Kết quả học tập |
Loại khá trở lên |
|
Kinh nghiệm chuyên môn |
- Có 01 bài luận về dự định nghiên cứu như quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy chế 10/2009 ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Có 2 thư giới thiệu của 2 nhà khoa học có chức danh. |
|
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh (hoặc 1 ngoại ngữ khác): đủ trình độ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn, phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án. |
|
Sức khỏe |
Có đủ sức khoẻ để học tập |
|
Các điều kiện khác |
- Được cơ quan quản lý nhân sự hoặc nhà trường giới thiệu; - Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà trường. |
|
4. Danh mục các hướng nghiên cứu có thể nhận NCS
TT |
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận (NCS) |
Họ tên, học vị, chức danh người hướng dẫn NCS |
Số lượng NCS có thể nhận |
1 |
Động lực học ô tô- máy kéo và các tổng thành
|
1. PGS-TS. Cao Trọng Hiền 2. PGS-TS. Nguyễn Văn Bang 3. GS-TSKH Phạm Văn Lang 4.PGS-TS. Ng. Đức Tuấn 5.PGS-TS. Đào Mạnh Hùng 6. PGS-TS. Nguyễn Duy Tiến 7. TS. Nguyễn ĐứcToàn 8.TS. Nguyễn Tuấn Anh 9. TS. Lê Hoài Đức 10. TS. Khương Kim Tạo 11. TS. Chu Mạnh Hùng 12. TS Tô Đức Long |
05 - 10 NCS của mỗi khóa |
2 |
Thiết kế chế tạo ô tô- máy kéo |
||
3 |
Khai thác bảo trì ô tô- máy kéo |
||
4 |
An toàn giao thông đường bộ
|
||
5 |
Ô tô- máy kéo và Môi trường
|
||
6 |
Nghiên cứu sử dụng năng lượng, vật liệu mới trong ô tô- máy kéo |
5. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, máy kéo và khai thác bảo trì ô tô- máy kéo gồm 3 phần:
- Phần 1: Các học phần bổ sung (cho những người chưa có bằng thạc sỹ): 35 tín chỉ.
- Phần 2: Các học phần ở trình độ tiến sĩ (08 tín chỉ), các chuyên đề tiến sĩ (02 tín chỉ cho 01 chuyên đề).
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
5.1. Danh mục các học phần cần bổ sung
Chương trình đào tạo thạc sỹ (đối với NCS chưa có bằng thạc sỹ) đảm bảo khối lượng từ 27 - 36 tín chỉ. Bảng danh mục các học phần cần học bổ sung trong chương trình đào tạo tiến sĩ (đối với người chưa có bằng thạc sỹ) bao gồm toàn bộ các môn học thuộc chương trình đào tạo thạc sỹ Khai thác bảo trì ô tô, máy kéo và Kỹ thuật ô tô, máy kéo.
5.2. Danh mục các học phần ở trình độ tiến sĩ
Gồm có học phần bắt buộc và tự chọn với khối lượng là 08 tín chỉ (Dành cho các NCS có bằng thạc sỹ ở chuyên ngành gần hoặc thạc sỹ đúng chuyên ngành nhưng đã tốt nghiệp nhiều năm hoặc bằng thạc sỹ do cơ sở khác cấp).
TT |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
Số tín chỉ |
Yêu cầu |
Ghi chú |
A |
Học phần bắt buộc |
06 |
|
|
1 |
Các công nghệ và thành tựu khoa học mới của chuyên ngành Ô tô – Máy kéo |
02 |
|
|
2 |
Thí nghiệm và xử lý số liệu trong Ô tô-Máy kéo |
02 |
|
|
3 |
Ứng dụng các phần mềm hiện đại theo định hướng nghiên cứu |
02 |
|
|
B |
Học phần tự chọn |
02 |
(Chọn 01 trong 02 học phần) |
|
4 |
Động lực học Ô tô – Máy kéo |
02 |
|
|
5 |
Khai thác bảo trì Ô tô – Máy kéo |
02 |
|
|
5.3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
NCS thuộc chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, máy kéo và Khai thác bảo trì ô tô, máy kéo sẽ phải thực hiện 02 chuyên đề và 01 báo cáo tổng quan. Danh mục các chuyên đề tiến sĩ đảm bảo khối lượng 02 tín chỉ cho 01 chuyên đề.
TT |
Các chuyên đề tiến sĩ |
Mục tiêu |
Yêu cầu |
1 |
Báo cáo tổng quan vấn đề nghiên cứu |
Nhằm giúp cho NCS nắm được các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu |
NCS phải có những kiến thức cơ bản về vấn đề nghiên cứu |
2 |
Xây dựng mô hình nghiên cứu |
Trang bị cho NCS phương pháp xây dựng mô hình nghiên cứu (Mô hình động lực học , mô hình toán học ...) |
NCS phải có những kiến thức chuyên sâu về lý thuyết hoặc thực nghiệm vấn đề nghiên cứu |
3 |
Xây dựng chương trình thí nghiệm |
Trang bị cho NCS các cơ sở để lập chương trình thí nghiêm và xử lý số liệu |
NCS phải có những kiến thức cơ bản của môn học thí nghiêm và xử lý số liệu |
5.4. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
Theo quy định chung tại Điều 19 và Điều 20 của 10/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009.
6. Quy định bài báo công bố
Danh mục các tạp chí trong nước và nước ngoài quy định cho NCS chuyên ngành Kỹ thuật ô tô, máy kéo và khai thác bảo trì ô tô, máy kéo được lấy theo danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước.